HỆ ĐO LƯỜNG CỔ VIỆT NAM (ST)

Thảo luận trong 'Chuyện Trò Linh Tinh'

  • ^^! Nếu bạn không gửi link bài viết trên Facebook được, hãy sử dụng link trong khung này để chia sẻ bài viết :
    1. PHUONGLINH87^^

      PHUONGLINH87^^ Well-Known Member

      Bài viết:
      4,455
      Được thích:
      6,078
      Khoảng cách
      Bài chi tiết: Đơn vị đo chiều dài cổ Việt Nam
      Các đơn vị đo độ dài cổ của Việt Nam theo hệ thập phân, ngoại trừ ngũ, dựa cây thước cơ bản.

      Tuy nhiên, trước khi Pháp chiếm đóng Đông Dương, có nhiều loại thước ở Việt Nam, phục vụ cho các mục đích khác nhau và có độ dài khác nhau. Theo Từ điển tiếng Việt[1] trong hệ đo lường cổ Việt Nam có ít nhất 2 loại thước đo chiều dài với các giá trị trước năm 1890[2]thước ta (hay thước mộc, bằng 0,425 mét) và thước đo vải (bằng 0,645 m). Theo Nguyễn Đình Đầu[3] cảtrường xíchđiền xích đều bằng 0,4664 mét. Theo Ths. Phan Thanh Hải trong bài "Hệ thống thước đo thời Nguyễn" có 3 loại thước chính: thước đo vải (từ 0,6 đến 0,65 mét), thước đo đất (luôn là 0,47 mét) và thước mộc (từ 0,28 đến 0,5 mét).

      Khi Pháp chiếm Nam kỳ, Nam kỳ dùng mét theo tiêu chuẩn của Pháp. Trung kỳBắc kỳ tiếp tục dùng thước đo đất, điền xích, với độ dài 0,47 mét. Theo Dương Kinh Quốc[4] (tr. 236), vào ngày 2 tháng 6 năm 1897, Toàn quyền Đông Dương Paul Doumer ra sắc lệnh quy định, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1898, ở địa bàn Bắc kỳ áp dụng cách tính 1 thước ta = 0,40 mét. Quy định này cũng thống nhất tất cả các loại thước (thước ta, thước mộc, điền xích...) thành loại thước ta bằng 0,40 mét. Trung kỳ vẫn dùng chuẩn cũ và dẫn đến trong việc đo đất, các đơn vị chiều dài và diện tích (ví dụ sào) ở Trung kỳ gấp 4,7/4 và (4,7/4)² lần các đơn vị tương ứng ở Bắc kỳ.

      Theo [5] sách hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc[6], các đơn vị đo chiều dàicổ của Việt Nam, vào đầu thế kỷ 20[2], là:

      Đơn vị đoHán/Nôm[7][8]Giá trị cổChuyển đổi cổGiá trị nayChuyển đổi nay
      trượng丈4 m2 ngũ = 10 thước......
      ngũ五2 m5 thước......
      thước hay xích尺40 cm10 tấc1 m10 tấc
      tấc4 cm10 phân10 cm10 phân
      phân分4 mm10 ly1 cm10 ly
      ly hay li釐0,4 mm10 hào1 mm...
      hào毫0,04 mm10 ti......
      ti絲4 µm10 hốt......
      hốt忽0,4 µm10 vi......
      vi微0,04 µm.........
      Chú ý:

      • Thước còn gọi là "thước ta" để phân biệt với "thước tây" (hay mét). Ngoài đo chiều dài, thước còn dùng để đo diện tích đất (trình bày ở dưới). Xem thêm bài thướcđơn vị đo chiều dài cổ Việt Nam.
      • Theo sách hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc[6], số nơi dùng 1 trượng = 4,7 mét cách chính thức. Theo Từ điển tiếng Việt[1] (tr. 1093), trượng có 2 nghĩa: 10 thước Trung Quốc cổ (khoảng 3,33 mét) hoặc 4 thước mộc (khoảng 1,70 mét).
      • Đơn vị tấc được một tài liệu ghi là "túc". Theo sách hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc[6], số nơi dùng 1 tấc = 4,7 xentimét cách chính thức.
      Ngoài ra:

      • 1 chai vai = 14,63 mét
      • Dặm. Theo Từ điển tiếng Việt[1] (tr. 264) 1 dặm = 444,44 mét. Còn theo Từ lâm Hán Việt từ điển[9] (tr.1368-) 1 dặm = 1800 xích (thước Trung Quốc) = 576 mét.
      • . Theo Từ lâm Hán Việt từ điển[9] có hai loại lý: công lý tức là lý được chuẩn hóa theo SI = 1 kilômét = 3125 xích (thước Trung Quốc); còn thị lý là đơn vị đo cổ, dài chừng 1562,55 xích.
      • Sải
      Thành ngữ tiếng Việt:

      • "Sai ly, dặm": thành ngữ này muốn sai sót rất có thể dẫn đến hậu quả rất lớn (1 dặm bằng khoảng 106 ly).
      Diện tích
      Theo sách hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc[6], các đơn vị đo diện tích cổ của Việt Nam là:

      Đơn vị đoHán/Nôm[7]Giá trị cổChuyển đổi cổSuy từ khoảng cáchGiá trị ở miền Trung
      mẫu畝3600 10 sào...4970 m²
      sào巢360 m²10 miếng...497 m²
      miếng...36 m²1.5 xích3 ngũ × 3 ngũ...
      xích hay thước尺/24 m²10 tấc...33 m²
      than...4 m²...1 ngũ × 1 ngũ...
      tấc hay thốn/寸2,4 m²10 phân...3,3135 m²
      phân...0,24 m²1.5 ô......
      ô hay ghế...0,16 m²10 khấu1 thước × 1 thước...
      khấu...0,016 m².........
      Chú ý:

      • Các giá trị diện tích ở miền Trung Việt Nam lớn gấp (4,7/4)² lần các giá trị phổ thông. Điều này là do quy ước đơn vị đo chiều dài (trượng, tấc...) ở miền Trung lớn gấp 4,7/4 lần các giá trị phổ thông, như giải thích ở trên.
      • Theo sách hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc[6], "phân" còn được viết là "phấn".
      • Đơn vị "sào" tài liệu ghi là "cao". Sào có hai loại khác nhau: sào Bắc Bộ và sào Trung Bộ.
      Ngoài ra:

      Thể tích
      Theo sách hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc[6]Hán-Việt từ điển của Thiều Chửu[7], các đơn vị đo thể tích cổ củaViệt Nam là:

      Đơn vị đoHán/Nôm[7]Giá trị cổChuyển đổi cổSuy từ khoảng cáchChú ý
      hộc斛16 10 lẻ10 ngũ × 1 ngũ × 1thướcKhi đong thóc, 1 hộc ≈ 60lít
      miếng...14,4 m³...3 ngũ × 3 ngũ × 1 thướcĐo đất trong mua bán đất
      lẻ hay than...1,6 m³...1 ngũ × 1 ngũ × 1 thướcKhi đong gạo, 1 lẻ ≈ 0,1 lít
      thưng hay thăng...2 lít1000 sao......
      đấu...1 lít2 bát = 5 cáp......
      bát...0,5 lít.........
      cáp...0,2 lít100 sao......
      sao tục gọi là nhắm[10]抄2 mililít10 toát...Đong ngũ cốc
      toát tục gọi là nhón[10]撮0,2 mililít......Đong ngũ cốc
      Ngoài ra:

      • 1 phương gạo = 13 thăng hay 30 bát gạt bằng miệng, năm 1804 (theo Thực Lục, I I I, 241 - Đại Nam Điển Lệ, trang 223).
      • 1 vuông gạo = 604 gr 50, theo Nguyễn vănTrình và Ưng Trình, BAVH, số 1, 1917.
      • 1 phương còn gọi là vuông phổ thông gọi là giạ= 38.5 lít, tuy nhiên cũng có tài liệu ghi là 1 phương = 1/2 hộc, tức khoảng 30 lít
      • 1 giạ = thời Pháp được quy định là 40 lít khi đong gạo nhưng cũng có khi chỉ là 20 lít cho số mặt hàng[11]
      • 1 túc = 3⅓ micrôlít
      • 1 uyên = 1 lít
      Sang thời Pháp thuộcNam Kỳ các đơn vị dung tích được quy định lại như sau:[12]

      Đơn vị đoGiá trị cổtính theo mét hệcách dùngtrọng lượng
      hộc26 thăng71,905 lítđong thóc1 tạ thóc = 68 kg[13]
      vuông13 thăng35,953 lít sau lại định là 40 lítđong gạo
      thăng...2,766 lít......
      hiệp0,1 thăng0,276 lít......
      thược0,01 thăng0,0276 lít......
      • Đong thóc dùng hộc và đong gạo dùng vuông vì hộc thóc khi xay ra được 1 vuông gạo.
      • 1 hộc thóc cân nặng 1 tạ
      Đơn vị địa phương[sửa | sửa mã nguồn]
      Theo sách hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc[6]:

      Khối lượng
      Theo [14],[15], các đơn vị đo khối lượng cổ của Việt Nam là:

      Đơn vị đoHán/Nôm[7][8]Giá trị cổChuyển đổi cổGiá trị nayChuyển đổi nay
      tấn擯604,5 kg10 tạ1000 kg10 tạ
      quân[10]302,25 kg5 tạ500 kgkhông còn dùng
      tạ榭60,45 kg10 yến100 kg10 yến
      bình[10]30,225 kg5 yến50 kgkhông còn dùng
      yến...6,04510 cân10 kg10 cân
      cân斤604,5 g16 lạng1 kg10 lạng
      nén...378 g10 lạng......
      lạng兩37,8 g10 đồng100 g...
      đồng hay tiền钱3,78 g10 phân......
      phân分0,38 g10 ly......
      ly hay li厘37,8 mg10 hào......
      hào毫3,8 mg10 ti......
      ti絲0,4 mg10 hốt......
      hốt忽0,04 mg10 vi......
      vi微0,004 mg.........
      Chú ý:

      • Tấn khi về trọng tải của tàu bè còn có thể mang ý nghĩa chỉ dung tích, 2,8317 mét khối hoặc 1,1327 mét khối, theo [15].
      • Cân còn được gọi là "cân ta" để phân biệt với "cân tây" là kilôgam.
      • Nén còn được chép là 375 gam tài liệu[15], tuy nhiên giá trị này mâu thuẫn với giá trị của lạng từ cùng tài liệu này là 37,8 gam. Giá trị 375 gam phù hợp với quy ước đo khối lượng kim hoàn.
      • Đồng dùng trong đo khối lượng còn được gọi là "đồng cân"[15].
      Thành ngữ tiếng Việt:

      • "Của đồng, công nén": thành ngữ này muốn về vật có giá trị vật chất nhưng công sức để làm ra lớn (1 nén = 100 đồng).
      • "Kẻ tám lạng, người nửa cân": thành ngữ này muốn rằng hai bên bằng nhau (8 lạng = ½ cân, theo chuyển đổi cổ).
      Kim hoàn
      Trong giao dịch vàng, bạc, đá quý,...

      • Lạng (Còn gọi là cây, lượng) bằng 10 chỉ. 1 cây = 37,50 gam
      • 1 Chỉ = 3,75 gam
      Thời Pháp thuộc chính quyền còn ấn định số trọng lượng để dễ bề trao đổi:

      • nén= 2 thoi = 10 đính = 10 lượng[10]
      Đơn vị địa phương
      Thời gian
      • Canh (更): còn gọi là "trống canh" bằng hai giờ nay (7.200 s theo tiêu chuẩn quốc tế).
      • Giờ: còn gọi là "giờ đồng hồ" hay "tiếng đồng hồ"; bằng giờ của hệ đo lường quốc tế.
      Tiền tệ
      Bài chi tiết: Tiền cổ Việt Nam
      Hitsuji thích bài này.

    2. ^^! Nếu bạn không gửi link bài viết trên Facebook được, hãy sử dụng link trong khung này để chia sẻ bài viết :