HỆ ĐO LƯỜNG CỔ CỦA TRUNG HOA (ST)

Thảo luận trong 'Chuyện Trò Linh Tinh'

  • ^^! Nếu bạn không gửi link bài viết trên Facebook được, hãy sử dụng link trong khung này để chia sẻ bài viết :
    1. PHUONGLINH87^^

      PHUONGLINH87^^ Well-Known Member

      Bài viết:
      4,455
      Được thích:
      6,078
      Trung Hoa rộng lớn gồm nhiều vùng lãnh thổ, trải nhiều triều đại phong kiến và chế độ chính trị khác nhau. Quá trình tiến triển của hệ thống đơn vị đo ở đất nước như vậy cũng phức tạp. Có thống nhất khi so sánh các tài liệu khác nhau; ví dụ giữa các tài liêu phương Tây và các sách lịch sử ở Việt Nam.

      Các đơn vị đo trong hệ thống cổ truyền ở Trung Quốc được tiêu chuẩn hóa trong thế kỉ 20 để chuyển đổi sang hệ quốc tế về đơn vị đo (SI). Nhiều đơn vị đo Trung Quốc còn dựa cơ sở 16 như cũ. Vào đầu thế kỷ 20, Hồng Kông thuộc Trung Quốc và nằm ngoài cải cách này; ngày nay các đơn vị truyền thống vẫn được dùng cùng với các đơn vị SI và hệ đo lường Anh ở Hồng Kông.

      Dường như những đơn vị SI được đặt tên mới ở Trung Quốc. Tên gọi Trung Hoa cho hầu hết các đơn vị SI là dựa tên gọi đơn vị truyền thống có giá trị gần nhất. Khi cần nhấn mạnh đến hệ thống cũ được dùng người ta thêm chữ "thị" (市, shi), nghĩa là "chợ", trước tên đơn vị truyền thống; còn khi muốn thêm đến đơn vị SI, thêm chữ "công" (公, gōng), nghĩa là "chuẩn chung", vào trước.

    2. PHUONGLINH87^^

      PHUONGLINH87^^ Well-Known Member

      Bài viết:
      4,455
      Được thích:
      6,078
      Chiều dài
      • 1 lí, 1 dặm (市里, li) = 15 dẫn = 500 m
      • 1 dẫn (引, yin) = 10 trượng = 33,33 m
      • 1 trượng (市丈, zhang) = 2 bộ = 3,33 m
      • 1 bộ (步, bu) = 5 xích = 1,66 m
      • 1 xích, (市尺, chi) = 10 thốn = 1/3 m = 33,33 cm
      • 1 thốn (市寸, cun) = 10 phân = 3,33 cm
      • 1 phân (市分, fen) = 10 li = 3,33 mm
      • 1 li (市厘, li) = 10 hào = 1/3 mm = 333,3 µm
      • 1 hào (毫, hao) = 10 si = 33,3 µm
      • 1 ti (丝, si) = 10 hu = 3,3 µm
      • 1 hốt (忽, hu) = 1/3 àm = 333,3 nm
      Hồng Kông
      • 1 xích (尺, chek) = 37,147 5 cm, chính xác
      • 1 thốn (寸, tsun) = 1/10 thước = ~3,715 cm
      • 1 phân (分, fan) = 1/10 thốn = ~3,715 mm
      Diện tích
      • 1 khoảnh (市顷, qing) = 100 mẫu = 66 666, 6
      • 1 mẫu (市亩 / 畝, mu) = 10 phân = 60 phương trượng = 666,6 m²
      • 1 phân (市分, fen) = 10 lí = 66,6 m²
      • 1 li(市里, li) = 6,6 m²
      • 1 phương trượng (方丈, zhang²) = 100 phương xích = 11,11 m²
      • 1 phương xích (方尺, chi²) = 100 phương thốn = 1/9 m²= 0,11 m²
      • 1 phương thốn (方..., cun) = 1 111,1 mm²
      Thể tích (của các hạt rời như ngũ cốc)
      • 1 thạch (市石, dan) = 10 đẩu = 100 lít
      • 1 đẩu (市斗, dou) = 10 thăng = 10 lít
      • 1 thăng (市升, sheng) = 10 hộc = 1 lít
      • 1 hộc (合, ge) = 10 chước = 0,1 lít
      • 1 chước (勺, shao) = 10 cuo = 0,01 lít
      • 1 toát (撮, cuo) = 1 ml = 1 cm³
      1 toát bằng 256 hạt thóc [1], xem thêm chú thích. 1 thạch tương ứng với 59,2 kg.

      Khối lượng
      • 1 đảm (市担 / 擔, dan) = 100 cân = 50 kg
      • 1 cân (市斤, jin) = 10 lượng = 500 g (cổ: 1 cân = 16 lượng)
      • 1 lượng, lạng (市两, liang) = 10 tiền = 50 g
      • 1 tiền (市钱, qian) = 10 phân = 5 g
      • 1 phân (市分, fen) = 10 li = 500 mg
      • 1 li (市厘, li) = 10 hào = 50 mg
      • 1 hào (毫, hao) = 10 si = 5 mg
      • 1 ti (絲, si) = 10 hu = 500 µg
      • 1 hốt (忽, hu) = 50 µg
      Hồng Kông
      • 1 đảm, 1 picul (担, tam) = 100 cân = 60,48 kg
      • 1 cân, 1 catty (斤, kan) = 604,789 82 g chính xác
      • 1 lượng, 1 tael (兩, leung) = 1/16 cân = 37,8 g
      • 1 tiền, 1 mace (錢, tsin) = 1/10 lượng = 3,78 g
      • 1 phân, 1 candareen (分, fan) = 1/10 tiền = 0,378 g
      Theo [1], catty xuất xứ từ katiMalaysia được định nghĩa là " đơn vị đo khối lượng ở Trung Hoa và số nước thuộc địa ở Đông Nam Á". Nó xấp xỉ 1 lb (pound) phụ thuộc vào quốc gia:

      • Malaysia, 1 catty = 604,79 g;
      • Thái Lan, 1 catty = 600 g;
      • Trung Hoa, theo [2] 1 catty (觢,斤) = 500 g.
      Cân, 斤 hay jinkan, có thể có chuyển đổi tùy theo các thời kì lịch sử khác nhau: 500 g (10 lượng), 250 g, 604,79 g và 600 g (16 lượng).

      Khối lượng kim hoàn Hồng Kông
      • 1 kim vệ lượng, 1 tael troy (金衡兩) = 37,429 g (chính xác)
      • 1 kim vệ tiền, 1 mace troy (金衡錢) = 1/10 kim vệ lượng = 3,743 g
      • 1 kim vệ phân, 1 candareen troy (金衡分) = 1/10 kim vệ tiền = 0,374 g
      Thời gian
      • 1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 96 khắc = 1 ngày (24 h)
      • 1 thời canh (时辰, shi chen) = 8 khắc = 2 giờ = 2 h
      • 1 khắc (刻, ke) = 60 phân = 15 phút = 15 min
      • 1 phân (分, fen) = 15 giây = 15 s
      Từ sau năm 1645 (trừ các năm từ 1665 đến 1669), các chuyển đổi tương đương về thời gian đây là đúng. Nhưng trước năm 1645 (bắt đầu triều đại Thanh), ngoại trừ số giai đoạn ngắn, chuyển đổi là như sau:

      • 1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 100 khắc
      • 1 thời canh (时辰, shi chen) = khắc = 8 khắc 20 phân
      Khảo dị
      Theo trang mạng [2] có các khác biệt. Tuy nhiên các đơn vị đo tại trang đó đề chữ Hán gốc. Chúng được ghi dưới đây với các tên gọi Việt phỏng đoán theo tên Lantin.

      Chiều dài
      • 1 lí, 1 dặm (li) = 18 dẫn = 414 m
      • 1 dẫn (yin) = 10 trượng = 23 m
      • 1 trượng (zhang) = 2 bộ = 10 thước = 2,3 m
      • 1 bộ (pou) = 5 thước = 1,15 m
      • 1 thước (1 xích, tchi) = 10 tấc = 0,23 m
      • 1 tấc, thốn (cun) = 10 phân = 2,3 cm
      • 1 phân (fen) = 10 li = 2,3 mm
      • 1 li (li) = 10 hào (hao) = 0,23 mm
      Diện tích
      • 1 mẫu (meou) = 10 phân = 614,4 m²
      • 1 phân (fen) = 10 li = 24 bộ vuông (kung, pou²) = 61,44 m²
      • 1 li (lyi) = 10 hào
      Khối lượng
      • 1 đảm (dan) = 120 cân = 30 kg
      • 1 cân (jin) = 16 lượng = 0,250 kg
      • 1 lượng (liang) = 24... zhu
      • 1... (zhu) = 100... shu
      Thể tích
      • 1 thạch (chei) = 10 đẩu = 103,544 lít
      • 1 đẩu (to) = 10 thăng = 10,354 4 lít
      • 1 thăng (cheng) = 10 hộc = 1,035 44 lít
      • 1 hộc (kho) = 10 chước (chao)
      Hitsuji thích bài này.

    3. ^^! Nếu bạn không gửi link bài viết trên Facebook được, hãy sử dụng link trong khung này để chia sẻ bài viết :